(Thay đổi: người đứng đầu của Văn phòng đại diện/ địa điểm đặt trụ sở của thương nhân nước ngoài trong phạm vi nước nơi thương nhân thành lập hoặc đăng ký kinh doanh/ địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại diện trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương/ tên gọi hoặc hoạt động của Văn phòng đại diện). */ Trình tự thực hiện: Bước 1: Nhà đầu tư nộp hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng Đạidiện tại Tổ một cửa thuộc BQL. Bước 2: Tổ một cửa kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ theo quy định; Nếu hồ sơ chưađầy đủ, hợp lệ thì yêu cầu nhà đầu tư bổ sung, hoàn thiện. Bước 3: BQL xem xét, thẩm định. Bước 4: + Trường hợp đồng ý cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện thì BQLcấp cho nhà đầu tư. + Trường hợp chưa cấp Giấy phép sửa đổi, bổ sung thành lập Văn phòng đại diện thì BQL cóvăn bản trả lời cho nhà đầu tư trong đó nêu rõ lý do chưa cấp. */ Cách thức thực hiện: - Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Tổ một cửa của BQL: nhà đầu tư tự nộp hoặc đại diện nhà đầutư đến nộp đều được chấp nhận. Trường hợp nhà đầu tư ở xa thì nộp qua đường bưu điện. */ Thành phần, số lượng hồ sơ: - Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (theo mẫu quy định); - Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã cấp. */ Số lượng hồ sơ: 02 bộ hồ sơ (trong đó có 01 bộ gốc) */ Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ */ Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức */ Cơ quan thực hiện TTHC: BQL. */ Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép */ Lệ phí: Không có */ Tên mẫu đơn, tờ khai: - Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lậpVăn phòng đại diện. Yêu cầu, điều kiệnthực hiện TTHC: - Là thương nhân được pháp luật nước, vùng lãnh thổ nơi thương nhân đó thành lập hoặc đăng ký kinh doanh công nhận hợp pháp; */ Căn cứ pháp lý của TTHC: - Luật của Quốc hội: Luật Thương mại số 35/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005. - Nghị định của Chính phủ: + Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam; + Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 quy định về khu công nghiệp, khukinh tế và khu chế xuất. - Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: + Quyết định số 548/TTg ngày 07 tháng 9 năm 1995 v/v thành lập BQL các KCN Quảng Nam-Đà Nẵng; + Quyết định số 45/1998/QĐ-TTg ngày 24 tháng 02 năm 1998 v/v đổi tên BQL các KCN QuảngNam- Đà Nẵng thành BQL các KCN và Chế xuất Đà Nẵng. - Thông tư của Bộ trưởng: Thông tư số 11/2006/TT-BTM ngày 28 tháng 9 năm 2006. (13/04/2010) |