Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Tổ mộtcửa thuộc BQL. Bước 2: Tổ một cửa nhận hồ sơ: kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ theo quy định; Nếuhồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì yêu cầu nhà đầu tư bổ sung, hoàn thiện. Bước 3: BQL xem xét, thẩm định. Bước 4: + Trường hợp đồng ý cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện thì BQL cấp cho nhà đầu tư. + Trường hợp không đồng ý cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện thì BQL có văn bảntrả lời cho nhà đầu tư trong đó nêu rõ lý do không đồng ý. */ Cách thức thực hiện: - Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Tổ một cửa của BQL: nhà đầu tư tự nộp hoặc đại diện nhà đầutư đến nộp đều được chấp nhận. Trường hợp nhà đầu tư ở xa thì nộp qua đường bưu điện. */ Thành phần, số lượng hồ sơ: - Đơn đăng ký thành lập Văn phòng đại diện (theo mẫu quy định); - Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập xác nhận. - Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương chứng minh được sự tồn tại và hoạt động thực sự của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất. - Bản sao Điều lệ hoạt động của thương nhân đối với thương nhân nước ngoài là các tổ chức kinh tế. */ Số lượng hồ sơ: 02 bộ hồ sơ (trong đó có 01 bộ gốc) */ Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ */ Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân và tổ chức */ Cơ quan thực hiện TTHC: BQL. */ Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép */ Lệ phí: Không có */ Tên mẫu đơn, tờ khai: - Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lậpVăn phòng Đại diện */ Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: - Là thương nhân được pháp luật nước, vùng lãnh thổ nơi thương nhân đó thành lập hoặc đăng ký kinh doanh công nhận hợp pháp; - Đã hoạt động không dưới 01 năm, kể từ khi được thành lập hoặc đăng ký kinh doanh hợp pháp ở nước của thương nhân */ Căn cứ pháp lý của TTHC: - Luật của Quốc hội: Luật Thương mại số 35/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005. - Nghị định của Chính phủ: + Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam; + Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về khu côngnghiệp, khu kinh tế và khu chế xuất. - Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: + Quyết định số 548/TTg ngày 07 tháng 9 năm 1995 v/v thành lập BQL các KCN QuảngNam-Đà Nẵng; + Quyết định số 45/1998/QĐ-TTg ngày 24 tháng 02 năm 1998 v/v đổi tên BQL các KCN QuảngNam Đà Nẵng thành BQL các KCN và Chế xuất Đà Nẵng. - Thông tư của Bộ trưởng: Thông tư số 11/2006/TT-BTM ngày 28 tháng 9 năm 2006.(13/04/2010) |